Blackmores Conveice Well Gold cho nữ được nghiên cứu điều chế theo một công thức đặc biệt nhằm hỗ trợ tăng khả năng thụ thai cho phụ nữ.
Blackmores Conveice Well Gold là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng quan trọng và cần thiết cho phụ nữ trước giai đoạn mang thai, giúp họ có một sự chuẩn bị cho quá trình thụ thai đầy đủ chất và khỏe mạnh.
Hãng sản xuất: Blackmores Australia
Blackmores Conveice Well Gold được nghiên cứu điều chế theo một công thức đặc biệt nhằm hỗ trợ tăng khả năng thụ thai cho phụ nữ.
Blackmores Conveice Well Gold là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng quan trọng và cần thiết cho phụ nữ trước giai đoạn mang thai, giúp họ có một sự chuẩn bị cho quá trình thụ thai đầy đủ chất và khỏe mạnh.
Các tính năng và lợi ích Blackmores Conveice Well Gold:
- Cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết hỗ trợ rụng trứng bình thường và giúp thụ thai khỏe mạnh.
- Cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho giai đoạn hình thành và phát triển của thai nhi.
- Cung cấp các chất dinh dưỡng chống oxy hóa mạnh giúp thụ thai diễn ra bình thường.
- Cung cấp đủ hàm lượng chất CoQ10 (CoQ10 là một chất chống oxy hóa tự nhiên kết hợp cho một thai kỳ khỏe mạnh ở giai đoạn đầu)
- Cung cấp I-ốt (Iodine) rất quan trọng cho sự phát triển não bộ và thị lực của thai nhi. Tối ưu hóa mức độ cung cấp I-ốt cho cơ thể trước khi mang thai (bình thường phải mất đến 5 tháng bổ sung để cơ thể có đầy đủ I-ốt)
- Cung cấp 500 mcg Acid Folic mỗi ngày, giúp làm giảm nguy cơ dị tật ống thần kinh nếu dùng trước thời kỳ mang thai 1 tháng và trong cả khi mang thai.
- Có chứa dầu cá ngừ, một nguồn acid béo omega-3 DHA giúp tăng cường thị lực.
Qui cách:
Hộp 56 viên bao gồm 28 viên nang mềm và 28 viên nén.
Liều dùng:
– Uống mỗi ngày 1 viên nang mềm và 1 viên nén. Nên uống sau bữa ăn.
– Lý tưởng nhất là dùng trước khi thụ thai 3 – 6 tháng.
Blackmores Conceive Well Men được sản xuất dựa trên kết quả của khoa học; nhằm cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng hỗ trợ sức khỏe tinh trùng khỏe mạnh.
Tác dụng Thuốc tăng khả năng thụ thai cho nam Blackmores Conceive Well Men
Blackmores Conceive Well Men kết hợp các chất dinh dưỡng dựa trên khoa học về sức khoẻ sinh sản của nam giới.
Coenzyme Q10 đóng một vai trò trong sản xuất năng lượng và khả năng vận động của tinh trùng
Kẽm và Selen là rất cần thiết cho sản xuất tinh trùng bình thường và khả năng thụ tinh của nam giới
Tác dụng
- Công thức khoa học để cung cấp hỗ trợ dinh dưỡng cho khả năng sinh sản khỏe mạnh của nam giới
- Công thức chống oxy hoá để hỗ trợ tối ưu tinh trùng DNA
- Hỗ trợ sức khỏe nam giới nói chung
- Blackmores Conceive Well Men ™ là công thức đầu tiên của Úc có chứa hoạt chất CoQ10 để bảo vệ các tế bào tinh trùng khỏi những tổn thương của gốc tự do.
Thành phần
Ubidecarenone (coenzyme Q10) 45 mg
Coenzyme Q10, là một chất giống như vitamin được tìm thấy trong mọi tế bào trong cơ thể. Nguồn thực phẩm chứa coenzyme Q10 bao gồm thịt, cá, các loại hạt, rau bina, súp lơ và đậu nành.
Ubiquinol-10 (ubiquinol) 45 mg
D-alpha-Tocopheryl (vitamin E) 100 IU
Vitamin E là chất dinh dưỡng hòa tan chất béo tồn tại trong 8 loại đồng phân khác nhau của vitamin E alpha, beta-, gamma- và delta-tocopherol; và alpha, beta-, gamma-, và delta-tocotrienol.
Đó là hành động chính là như một chất chống oxy hoá có chức năng cho nhiều chức năng của nó trong cơ thể. Vitamin E được tìm thấy trong dầu thực vật ép lạnh, hạt và hạt.
Cyanocobalamin (vitamin B12) 33 µg
Cyanocobalamin (vitamin B12) là chất dinh dưỡng hòa tan trong nước cần thiết cho sự tổng hợp protein và DNA; chuyển hóa folate và sản xuất hồng cầu. Nguồn thực phẩm vitamin B12 bao gồm lòng đỏ trứng, cá, thịt bò, sữa và phô mai.
Folic acid 450 µg
Vitamin nhóm B hòa tan trong nước, folate có liên quan đến việc tổng hợp DNA và RNA và kích hoạt vitamin B12 vào dạng hoạt hóa của nó. Axit folic được tìm thấy trong rau lá xanh tươi, bông cải xanh, nấm, đậu, hạt và ngũ cốc tăng cường.
Ascorbic acid (vitamin C) 250 mg
Axit ascorbic (vitamin C) là chất dinh dưỡng chống oxy hóa hòa tan trong nước liên quan đến nhiều quá trình sinh học trong cơ thể.
Vitamin C được tìm thấy trong một số trái cây và rau cải, nguồn lớn là ớt, blackcurrants, cam và dâu tây.
Zinc amino acid chelate (zinc 15 mg) 75 mg
Kẽm là một nguyên tố quan trọng có vai trò trong mọi tế bào sống trong cơ thể. Ngoài ra còn có khoảng 300 loại enzim cần kẽm cho chức năng khỏe mạnh. Kẽm có chứa thực phẩm bao gồm thịt, trứng, hải sản- đặc biệt là sò, ngũ cốc nguyên hạt và hạt.
Cholecalciferol (vitamin D3) 15 µg
Cholecalciferol (vitamin D) là chất dinh dưỡng hòa tan trong chất béo được sản xuất trong da nhờ hoạt động của ánh sáng mặt trời.
Vitamin D điều hòa sự chuyển hóa canxi và phosphate, điều quan trọng trong việc duy trì sức khoẻ của xương.
Selenomethionine (selenium 150 µg) 372 µg
Selenium là một nguyên tố vi lượng có tác dụng đồng thời các enzyme chống oxy hoá. Selenium làm cho nó đi vào chuỗi thức ăn thông qua việc kết hợp vào thực vật từ đất, dẫn đến sự khác nhau về lượng selen ở người trưởng thành trên thế giới tùy thuộc vào hàm lượng selen trong đất và cây trồng ở các vị trí khác nhau.
Nguồn thực phẩm Selenium bao gồm men bia, mầm lúa mì, cá, hải sản, các loại hạt dừa và tỏi.
Liều dùng
Người lớn
Uống 1 viên / ngày với bữa ăn, hoặc theo quy định bác sĩ
Chống chỉ định và cảnh báo
- Tham khảo ý kiến chuyên gia y tế của bạn trước khi sử dụng nếu bạn đang điều trị bệnh cao huyết áp.
- CoQ10 có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc của bạn
- Tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khoẻ của bạn trước khi sử dụng nếu bạn đã có sỏi thận (sỏi thận).
- Axit ascorbic có thể làm tăng nguy cơ tái phát của calcium oxalate
- Thỉnh thoảng gây ra các triệu chứng tiêu hóa nhẹ
- Không nên dùng thuốc warfarin khi không có lời khuyên y khoa
- Sản phẩm này chứa selenium độc ở liều cao. Không được vượt quá liều 150 microgam mỗi ngày cho người lớn selen từ chế độ ăn kiêng bổ sung
- Vitamin bổ sung không nên thay thế một chế độ ăn uống cân bằng
Tương tác thuốc
Sản phẩm này có thể gây phản ứng phụ với một số loại thuốc khác bạn có thể dùng.